BRIO

Với mong muốn mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm vượt trội, an toàn Honda đã không ngừng và cho ra phiên bản mới của các dòng sản phẩm. Phiên bản mới nhất của dòng Honda Brio có thể thấy được những đổi mới rõ rệt so với phiên bản 2011.

Honda Brio 2019 (tên gọi khác: Honda Burio, Honda Brio Satya) vẫn kế thừa những ưu điểm của thế hệ 1 vào năm 2011 đó là một dòng xe hatchback với hơi hướng thể thao khỏe khoắn, năng động, dùng các khối động cơ xăng 1.2L, 1.3L cùng hộp số sàn và tự động 5 cấp hoặc CVT. Honda Brio hứa hẹn sẽ là một mẫu xe sẽ có những đột phá doanh thu cho thị trường Honda tại Việt nam vào năm 2019.

Honda Brio 2019 thế hệ 2 mới vẫn mang những đường nét của Honda. Đặc biêt, dòng xe mang nét hiện đại, hướng đến sự tối giản trong thiết kế và theo phong cách thế thao mạnh mẽ, phóng khoáng.

Ở phần đầu xe Hona Brio RS bức phá với những đường nét góc cạnh mạnh mẽ, hầm hố theo ngôn ngữ thiết kế hiện tại của Honda.

Mặt ca-lăng xe Honda Brio 2019 bản G sẽ được mạ crom, trong khi đó 2 bản cao cấp được sơn đen kèm logo RS thể thao tương tự “đàn anh” Honda Civic 2019 .

Lớp lưới tản nhiệt màu đen được bố trí ngay phía trước chạy dài hài hòa cùng đường cong mạ crôm ngay trước mặt. Mang điểm nhấn đặc trưng của Honda đó chính là logo chữ H to được đặt trung tâm đầu xe.

Chính những cải tiến về thiết kế hộc đèn và đèn mà giúp đầu xe trở nên thu hút hơn rất nhiều. Hai cụm đèn pha dạng bóng chiếu Projector được thiết kế vuông vắn, góc hộc đèn vuốt khá mềm mại. Ngoài ra hai bên đầu xe được thiết kế đường dập nổi chia cắt từng phần mang tính thể thao mạnh mẽ.

Phần thân xe chạy dài là bộ mâm hợp kim từ 14-15 inch, rất hòa hợp với tổng thể của chiếc xe. Dọc theo thân xe ngang tay nắm cửa và chân cửa mở chính là đường dập nổi tạo cho xe thêm phần thu hút, lịch lãm hơn rất nhiều. Tay nắm cửa và gương xe được sơn cùng màu, hỗ trợ gập, chỉnh điện và tích hợp thêm đèn Led hết sức tiện dụng.

Xe Honda Brio sở hữu những đường gân dập nổi kéo dài liền mạch từ đầu đến đuôi xe, những đường nét cắt gọt mạnh bạo, dứt khoát với phần đuôi và thân xe cứng cáp, vững chãi.

Honda Brio 2019 được thiết kế phần đuôi xe khá hoàn hảo và thu hút. So với nhiều mẫu xe thể thao thì đuôi xe Honda Brio 2019 hầm hố không kém và mạnh mẽ vô cùng. Đuôi xe với điểm nhấn chính là hai hốc gió giả màu đen gần gầm xe được thiết kế tính tế. Đuôi xe tích hợp cả đèn báo phanh trên cao, ăng – ten dạng cột, đèn chiếu hậu được bố trí hài hòa.

Đánh giá tổng thể ngoại thất của dòng xe Honda Brio xứng đáng là dòng xe thế hệ mới hiện đại. Xe được thiết kế nhỏ xinh, tiện dùng, kiểu dáng thể thao khỏe khoắn.

Có thể nói dòng xe Honda Brio 2019 là một mẫu xe Hatchback được Honda ra mắt nhắm vào phân khúc ô tô giá rẻ. Tuy nhiên, điều đáng nói ở đây chính là nội thất của xe được trang bị rất nhiều thiết bị cao cấp và bỏ xa nhiều đối thủ ở cùng phân khúc giá.

Khoang được thiết kế với chiều dài là 2405mm bạn hoàn toàn có thể thoải mái khi ngồi bên trong xe mà xóa tan nỗi lo xe chật chội, khó chịu. Việc gia tăng chiều dài trục cơ sở thêm 60mm giúp không gian dành cho hành khách phía sau rộng rãi hơn, tăng thêm 42mm cho không gian để chân và 60mm cho khoảng cách từ đầu gối đến ghế trước. Cửa khoang hành lý được hạ thấp xuống 60mm giúp tăng thêm 90mm chiều rộng và nâng dung tích tổng thể lên 258 lít.

Thiết kế bọc da ở phần vô lăng, ba chấu Urethane trợ lực điện. Ngoài ra trên vô lăng cũng được tích hợp nút âm lượng, micro đàm thoại rảnh tay.

Sau vô lăng là cụm đồng hộ được thiết kế theo kĩ thuật Analog . Tại chính giữa được trang bị màn hình cảm ứng 6.2 inch tiện ích. Ghế lái và ghế trước sau được bọc da trông rất hiện đại, tiên nghi. Xe được trang bị hệ thống điều hòa giúp điều hòa không khí trong lành, mát mẻ tạo cảm giác thoải mái cho cả người lái và ngồi.

Về nội thất có thể thấy rõ đối với một chiếc xe cỡ nhỏ theo hướng xe đô thị thì đây là dòng xe có nội khất đảm bảo. Những nội thất cơ bản trên xe đều được trang bị đầy đủ, nhiều thiết bị cảm ứng hiện đại đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

Động cơ xe Honda Brio là loại xăng 1.2 L SOHC 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xy lanh 1199cc, công suất tối đa 89Hp/6000rpm; mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm.

Hộp số tự động CVT hoặc số sàn 5 cấp. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h. Xe được thiết kế đúng theo tiêu chuẩn của Honda chính là an toàn, tiết kiệm và góp phần bảo vệ môi trường. Xe đạt mức tiêu chuẩn khí thải Euro 4 hiện nay.

Về trang thiết bị an toàn tuy là một dòng xe giá rẻ nhưng Honda đã rất cố gắng trang bị những trang thiết bị an toàn tối thiểu cho xe. Xe được trang bị hai túi khí phía trước cho người ngồi lái và ghế ngồi bên cạnh, hệ thống camera lùi, khóa cửa tự động và cảm biến tốc độ. Ngoài r axe còn được trang bị thêm hệ thống chống bó phanh cứng ABSphân bổ lực phanh điện tử EBD. Nhắc nhở cài dây an toàn cho ghế lái và khung xe hấp thụ lực tương thích va chạm ACE.

Ngoài ra còn trang bị hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) và chức năng khóa cửa tự động.

Danh mục
G RS/RS 2 màu
ĐỘNG CƠ/HỘP SỐ
Kiểu động cơ 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van
Hộp số Vô cấp CVT
Ứng dụng
EARTH DREAMS TECHNOLOGY
Dung tích xi lanh (cm³) 1.199
Công xuất cực đại (Hp/rpm) 66 (89Hp)/6.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 110/4.800
Dung tích thùng nhiêu liệu (lít) 35
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
ĐƯỢC THỬ NGHIỆM VÀ CÔNG BỐ BỞI HONDA MOTOR THEO TIÊU CHUẨN UN ECE R 101 (00).
ĐƯỢC KIỂM TRA VÀ PHÊ DUYỆT BỞI PHÒNG CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI (VAQ), CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM.
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU THỰC TẾ CÓ THỂ THAY ĐỔI DO ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG, KỸ NĂNG LÁI XE VÀ TÌNH TRẠNG BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT CỦA XE.
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km)
5,4 5,9
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km)
6.6 7
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km)
4.7 5.2
KÍCH THƯỚC / TRỌNG LƯỢNG
Số chỗ ngồi 5
Dài x Rộng x Cao (mm)
3.801 x 1.682 x 1.487 3.817 x 1.682 x 1.487
Chiều dài cơ sở (mm) 2.405
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm)
1.481/1.465 1.475/1.459
Cỡ lốp
175/65R14 185/55R15
La-zăng
Hợp kim/14 inch Hợp kim/15 inch
Khoảng sáng gầm xe (mm) 154
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 4,6
Trọng lượng không tải (kg)
972 991
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.375 1.380
HỆ THỐNG TREO
Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson
Hệ thống treo sau Giằng xoắn
HỆ THỐNG PHANH
Phanh trước Phanh đĩa
Phanh sau Phanh tang trống
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH
Trợ lực lái điện (EPS)
Chế độ báo tiết kiệm nhiên liệu (ECO)
NGOẠI THẤT
CỤM ĐÈN TRƯỚC
Đèn chiếu xa
Halogen
Đèn chiếu gần
Halogen
Đèn sương mù
Đèn định vị
LED
Đèn hậu
Bulb
Đèn phanh treo cao
LED LED, Tích hợp trên cánh gió
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện Chỉnh điện/ Gập điện/ tích hợp đèn báo rẽ
Mặt ca-lăng
Mạ chrome Sơn đen thể thao/Gắn logo RS
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái
Cánh lướt gió đuôi xe
Không
NỘI THẤT
KHÔNG GIAN
Bảng đồng hồ trung tâm Analog
Chất liệu ghế
Nỉ (Màu đen) Nỉ (Màu đen) trang trí chỉ cam thể thao
Hàng ghế 2 Gập phẳng hoàn toàn
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Hộc đồ khu vực khoang lái
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
TAY LÁI
Kiểu loại
3 chấu, Urethane
Điều chỉnh 2 hướng
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
TRANG BỊ TIỆN NGHI
TIỆN NGHI CAO CẤP
Chìa khoá thông minh và tích hợp mở cốp
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến
KẾT NỐI VÀ GIẢI TRÍ
Màn hình
Tiêu chuẩn Cảm ứng 6,2 inch
Apple car play
Không
Kết nối với Siri
Kết nối Bluetooth
Kết nối USB/AUX
Đài AM/FM
Hệ thống loa
4 loa 6 loa
Nguồn sạc
TIỆN NGHI KHÁC
Hệ thống điều hoà
Chỉnh cơ
Gương trang điển cho hàng ghế trước
AN TOÀN
CHỦ ĐỘNG
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Chức năng khóa cửa tự động
BỊ ĐỘNG
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
Nhắc nhở cài dây an toàn Ghế lái
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
AN NINH
Chìa khoá được mã hoá chống trộm
Hệ thống báo động
LÁI THỬ XE